火事・救急はダイヤル119番
Dial #119 in case of fire or emergency
发生火灾•需要急救的时候,请拨打电话119号码。
화재・구급은 119번
Incêndio e emergência: Discar 119
Incendio y emergencia:Llamar al 119
Sa mga kaso ng sunog o anumang emaergency, i-dial ang#119
Hỏa hoạn / cấp vứu là tổng đài số 119
火事のときは「火事です」救急のときは「救急です」と、日本語で次の要領でゆっくりはっきりと言ってください。
When reporting a fire or an emergency, try to speak clearly and slowly in Japanese in the following way:
发生火灾的时候,说「Ka Ji Dei Si」(火灾)。需要急救的时候,说「Kiu Kiu Dei Si」(急救)。请用日语按下列要点吐字清楚慢慢地进行通报。
불이 났을 때에는 “카지데스”, 응급환자가 발생한 경우에는 “큐우큐우데스”라고 다음과 같은 요령으로 일본어로 천천히,똑똑히 통보해 주십시오.
Para dar o aviso de incêndio ou de caso de emergência, procure falar com calma e clareza, em japonês, da seguinte maneira.
Al informar sobre un incendio o una emergencia, trate de hablar despacio y claramente en japonés de la manera siguiente:
Sa oras na ipaalam ninyo ang isang sunog o anumang emergency, siguruhing magsalita ng malinaw at dahan‐dahan tulad ng nakasaad sa ibaba:
Hãy nói chậm và rõ ràng theo hướng dẫn sau bằng tiếng Nhật, khi hỏa hoạn là “kaji desu” (hỏa hoạn), khi cấp cứu là “kyukyu desu” (cấp cứu).
火事
- 火事のときは「火事です」と言う。
- 場所を知らせる「○○区○○丁目○番○号」と言う。
- 名前を知らせる「私の名前は○○です」と言う。
Fire
- Say “Kaji desu! (Fire!)”
- Give address, “XX-ku, XX-chome, XX-ban, XX-go (ward, area and house number).”
- Give your name, “Watashi no namae wa XX-desu.”
火灾
- 发生火灾时,通报说「Ka Ji Dei Si」(火灾)。
- 通报地点,火灾地点在「○○区○○町○○丁目○番○号」。
- 通报姓名「我的名字叫○○」。
화재
- 화재시에는 “카지데스”(불이 났습니다!)라고 말한다.
- 장소를 알린다. “○○쿠 ○○쵸오○○쵸메○방○고”라고 주소를 말한다.
- 자신의 이름을 밝힌다. “와타시노 나마에와 ○○데스”라고 말한다.
Incêndio
- Em caso de incêndio, deve-se dizer: Kaji desu.
- Dar o endereço, dizendo: XX-ku, XX-cho, XX-ban e XX-go.
- Dar o nome completo, dizendo: Watashi no namae wa XX-desu.
Incendio
- En caso de incendio decir: Kaji desu.
- Comunicar la dirección: XX-ku, XX-cho, XX-ban e XX-go.
- Comunicar el nombre y apellido: Watashi no namae wa XX-desu.
Sunog
- Sa oras ng sunog,sabihin na "Kaji desu! (Sunog).”
- Ibigay ang inyong tirahan, "XX-ku, XX-chome, XX-ban ,XX-go (ward,area pati ang numero ng bahay).”
- Ibigay ang sariling pangalan," Watashi no namae wa, XXdesu (Ang pangalan ko ay XX).”
Hỏa hoạn
- Khi hỏa hoạn thì nói “kaji desu” (hỏa hoạn).
- Nói “〇〇ku 〇〇chome 〇ban 〇go” (địa chỉ) để chỉ ra nơi chốn.
- Nói “watashino namae wa 〇〇desu” (tên tôi là〇〇) để cho biết tên.
救急
- 救急のとき「救急です」と言う。
- 場所を知らせる「○○区○○丁目○番○号」と言う。
- 名前を知らせる「私の名前は○○です」と言う。
Emergency
- Say “Kyu Kyu desu! (Emergency!)”
- Give address, “XX-ku, XX-chome, XX-ban, XX-go (ward, area and house number).”
- Give your name, “Watashi no namae wa XX-desu.”
急救
- 需要急救的时候,通报说「Kiu Kiu Dei Si」(急救)。
- 通报地点,急救地点在「○○区○○町○○丁目○番○号」。
- 通报姓名「我的名字叫○○」。
구급
- 응급환자가 발생한 경우에는 “큐우큐우데스”(응급환자가 있습니다!)라고 말한다.
- 장소를 알린다. “○○쿠 ○○쵸오○○쵸메○방○고”라고 주소를 말한다.
- 자신의 이름을 밝힌다. “와타시노 나마에와 ○○데스” 라고 말한다.
Emergência
- Em caso de emergência, deve-se dizer: Kyu kyu desu.
- Dar o endereço, dizendo: XX-ku, XX-cho, XX-ban, XX-go.
- Dar o nome completo, dizendo: Watashi no namae wa XX-desu.
Emergencia
- En caso de solicitar la ambulancia decir: Kyu kyu desu.
- Comunicar la dirección: XX-ku, XX-cho, XX-ban, XX-go.
- Comunicar el nombre y apellido: Watashi no namae wa XX-desu.
Emerhensiya
- Sabihin na "Kyu kyu desu !(Emergency!).”
- Ibigay ang inyong tirahan, "XX-ku, XX-chome, XX-ban ,XX-go (ward,area pati ang numero ng bahay).”
- Ibigay ang sariling pangalan," Watashi no namae wa, XXdesu (Ang pangalan ko ay XX).”
Cấpcứu
- Khi cấp cứu thì nói “kyukyu desu” (cấp cứu).
- Nói “〇〇ku 〇〇chome 〇ban 〇go” (địa chỉ) để chỉ ra nơi chon.
- Nói “watashino namae wa 〇〇desu” (tên tôi là〇〇) để cho biết tên.
火事と救急に備えて、下の表に日本語で話す要領で書いておきましょう。
Write Japanese phrases phonetically in the boxes below, in order to aid you in reporting a fire or an emergency.
了防备发生火灾•需要为急救时的通报,请在下表内填写好用日语通报的要点。
화재나 응급환자 발생에 대비하여 이하의 1月2日.3 범위내에 일본어로 말할 내용을 적어 둡시다.
Preencha os quadros 1,2 e 3 com os dados necessários para poder dizê-los em japonês em casos de incêndio ou de emergência.
Tenga anotado los datos dentro de los recuadros 1,2 y 3 para poder decirlos en japonés en caso de incendio o emergencia.
Isulat ang mga Japanese phrases sa phonetical order upang madaling gamitin ito sa pagbibigay-alam sa mga kaso ngsunog o anumang uri ng emergency.
Để trang bị cho hỏa hoạn và cấp cứu, hãy viết hướng dẫn nói bằng Nhật vào bảng dưới.
1
|
火事です Fire 火灾 불이 났습니다! Incêndio Incendio Sunog Kaji desu (hỏa hoạn)
|
救急です Emergency 急救 응급환자가 있습니다!Emergência Emergencia Emerhensiya Kyukyu desu (cấp cứu)
|
2
|
住所を書く Your address 填写地址 주소를 적어둔다.Endereço Direccion Inyong tirahan Viết địa chỉ
|
3
|
名前を書く Your name 填写姓名 이름을 적어둔다.Nome completo Nombre y apellido Inyong pangalan Viết tên
|
広島市消防局 Hiroshima City Fire Services Bureau
119番通報時の通訳サービスについて
- 広島市では、英語、中国語、韓国・朝鮮語、ポルトガル語、スペイン語での119番通報にも対応しています。
- 日本語が話せない場合は、いずれかの言語で火事か救急かを伝えて下さい。
- 通報者と通訳者、通信指令室職員の三者での通話となります。
- 通訳者が対応するまで電話を切らずにお待ちください。
119 Emergency Services Interpretation
l The City of Hiroshima can handle 119 emergency calls in English, Chinese, Korean, Portuguese, and Spanish.
l If you cannot speak Japanese, please tell the dispatcher if there is a fire or an emergency in one of the languages listed above.
l The caller, the dispatcher and an interpreter will be connected in a three-way call.
l Please do not hang up the phone while waiting for the interpreter.
有关拨打119报警时的翻译服务
- 在广岛市,拨打119报警时,也有英语、中文、韩语和朝鲜语、葡萄牙语、西班牙语的服务。
- 如不会说日语,请用其中一种外语告知是发生火灾还是急救。
- 报警的人和翻译者、通信指令室职员进行三者通话。
- 请不要挂断电话等候翻译开始提供翻译服务。
119번 통보 시의 통역 서비스에 대하여
- 히로시마시에서는 영어, 한국·조선어, 중국어, 포르투갈어, 스페인어에 의한 119번 통보에도 대응하고 있습니다.
- 일본어를 할 수 없는 경우는 어느 언어로든 화재인지 구급인지를 알려 주십시오.
- 신고자와 통역사, 통신지령실 직원 간의 3자 통화를 할 수 있습니다.
- 통역사가 대응할 때까지 전화를 끊지 말고 기다려 주십시오
Sobre o serviço de intérprete nas chamadas ao número 119
- Na cidade de Hiroshima, o atendimento das chamadas ao número 119 é feito também em inglês, chinês, coreano, português e espanhol.
- Caso não fale japonês, diga em qualquer dos idiomas se é incêndio ou emergência.
- A conversação telefônica será feita entre 3 pessoas, a pessoa que liga, o intérprete e o funcionário da sala de comando.
- Não desligue o telefone, por favor, espere até o intérprete atendê-lo.
Acerca del servicio de intérpretes cuando se llama al 119
- En la Ciudad de Hiroshima, también correspondemos las llamadas al 119 en los idiomas: inglés, chino,coreano, portugués y español.
- Si no puedes hablar en japonés, notifica el incendio o la emergencia en cualquier idioma.
- La llamada se hará en conexión con tres personas: la que notifica, un intérprete y un empleado de la Oficina de Instrucciones y Comunicación.
- Espera sin cortar la llamada hasta que te atienda el intérprete.
Tungkol sa serbisyo ng pagsasalin sa oras ng pag-uulat sa 119
- Tumutugon din sa pag-uulat sa 119 sa wikang Ingles, Intsik, Koreano, Portuges at Kastila sa lungsod ng Hiroshima.
- Kung hindi nakakapagsalita ng wikang Hapon, mangyaring ipaalam kung sunog o emergency sa alinman sa mga nabanggit na wika.
- Magiging pag-uusap sa pagitan ng 3 partido - ang tagaulat, tagapagsalin at tauhan ng sentro ng pag-aatas at kontrol.
- Mangyaring huwag ibaba ang telepono at maghintay lamang hanggang tumugon ang tagapagsalin.
Giới thiệu về dịch vụ phiên dịch khi thông báo số 119
- Ở thành phố Hiroshima có hỗ trợ cả thông báo số 119 bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc / Triều Tiên, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha.
- Nếu không nói được tiếng Nhật thì hãy nói bằng tiếng nào đó là hỏa hoạn hay cấp cứu.
- Sẽ là cuộc gọi 3 bên giữa người thông báo với người phiên dịch, nhân viên phòng chỉ thị truyền thông.
- Đừng cúp máy mà hãy đợi cho đến khi người phiên dịch trả lời
このページに関するお問い合わせ先
消防局 警防部警防課 指令係
電話:082-546-3456/Fax:082-542-1007
メールアドレス:fs-keibo@city.hiroshima.lg.jp